Ba phần tư chuỗi bài hướng dẫn về câu lệnh trong iMacro đã qua, các bạn có cảm nhận như thế nào về lập trình Auto iMacro. Tôi rất tò mò muốn biết đấy, tôi muốn nghe những chia sẻ của các bạn.
Đây là phần cuối cùng trong chuỗi bài hướng dẫn về câu lệnh trong iMacro. Cùng xem đoạn kết này có gì đó đặc biệt hơn những phần trước khống nhé !
Let’s go !
11.!FOLDER_STOPWATCH
Bạn đã biết cách thay đổi tên mặc định của tập tin lưu dữ liệu về thời gian STOPWATCH bằng lệnh !FILESTOPWATCH. Tương tự, chúng ta cũng có thể thay đổi thư mục lưu mặc định của nó bằng câu lệnh !FOLDER_STOPWATCH.Hiểu hơn qua ví dụ dưới nhé:
‘ Đặt lại vị trí lưu tập tin STOPWATCH
‘ Mặc định iMacro lưu tại thư mục: Downloads
SET !FOLDER_STOPWATCH c:\AMLoves
12.!FOLDER_DATASOURCE
!FOLDER_DATASOURCE giúp bạn thay đổi tên thư mục lưu trữ dữ liệu nguồn.Ví dụ:
‘ Đặt lại vị trí lưu tập tin DATASOURCE
‘ Mặc định iMacro lưu tại thư mục: Datasources
SET !FOLDER_DATASOURCE c:\AMLoves\
13.!LOOP
!LOOP = lặp. Mỗi khi thực hiện hết dòng lệnh trong một tập tin thì khi đó ta hiểu là hết một vòng, lúc đó biến !LOOP sẽ tự động tăng lên 1 đơn vị.Các bạn có thể thiết lập giá trị khởi đầu của biến !LOOP bằng lệnh SET. Giá trị mặc định !LOOP = 0.
Cú pháp: SET !LOOP n
Ví dụ:
‘ Cài đặt biến lặp của iMacro,
‘ thay đổi chỉ số của biến LOOP,
‘ mặc định !LOOP = 0
SET !LOOP 5
14.!NOW
Đúng nghĩa như cái tên !NOW = bây giờ. Thực hiện câu lệnh này tựa như câu hỏi “Bây giờ là mấy giờ”. Dễ hiểu rằng đây là câu lệnh truy xuất về thời gian hiện hành.Hãy chú ý đến định dạng ngày tháng mà tôi liệt kê trong ví dụ.
Cú pháp: !NOW:format_code
Ví dụ:
‘ none: Displays the combined system date and time in the sortable format defined standard (ISO 8601).
‘ dd: Displays the day as a 2-digit number (01 – 31)
‘ mm: Displays the month as a 2-digit number (01 – 12).
‘ yy: Displays the year as a 2-digit number (00 – 99).
‘ yyyy: Displays the year as a 4-digit number (100 – 9666).
‘ hh: Displays the hour as a 2-digit number (00 – 23).
‘ nn: Displays the minute as a 2-digit number (00 – 59).
‘ ss: Displays the second as a 2-digit number (00 – 59).
‘ Any other characters: are just output as literals.
PROMPT {{!NOW:yyyy/mm/dd_hhnn}}
15.!POPUP_ALLOWED
Cho phép hiển thị POPUP của trang web nào ? Giá trị thiết đặt là đường dẫn của trang web, URL của trang web mà bạn cho phép hiển thị POPUP. Ta có thể hiểu là danh sách các trang web được hiển thị POPUP (Whitelist).Ví dụ:
TAB T=1
TAB CLOSEALLOTHERS
SET !POPUP_ALLOWED www.iopus.com
URL GOTO=http://www.iopus.com/imacros/demo/v6/popup/
TAG POS=1 TYPE=A ATTR=HREF:*open3.htm
TAB T=4
‘Verify that popup opened ok:
TAG POS=1 TYPE=INPUT:TEXT FORM=NAME:f3 ATTR=NAME:T1 CONTENT=Popup3
16.!REPLAYSPEED
Thay đổi tốc độ chạy code, có 3 sự lựa chọn về tốc độ FAST|MEDIUM hoặc SLOW. Thực hiện code dưới và thay đổi lần lượt giá trị bạn sẽ thấy rõ.Cú pháp: SET !REPLAYSPEED FAST|MEDIUM|SLOW
Ví dụ:
SET !REPLAYSPEED FAST
STOPWATCH ID=home
URL GOTO=http://www.iopus.com
STOPWATCH ID=home
17.!SINGLESTEP
Kiểu giá trị Boolean, cho phép hay không cho phép chạy code theo từng bước. Chạy từng bước nghĩa là sau khi xử lý mỗi dòng lệnh iMacro sẽ tự động PAUSE lại và chỉ xử lý những dòng tiếp theo khi ta nhấn PLAY.Cú pháp: SET !SINGLESTEP YES|NO
Ví dụ:
URL GOTO=http://www.iopus.com/imacros/demo/v6/frames/
SET !SINGLESTEP YES
FRAME F=2
TAG POS=1 TYPE=INPUT:TEXT FORM=NAME:f2 ATTR=NAME:T1 CONTENT=F2
FRAME F=3
TAG POS=1 TYPE=INPUT:TEXT FORM=NAME:f3 ATTR=NAME:T1 CONTENT=F3
FRAME F=4
SET !SINGLESTEP NO
TAG POS=1 TYPE=INPUT:TEXT FORM=NAME:f3 ATTR=NAME:T1 CONTENT=F4
FRAME F=5
TAG POS=1 TYPE=INPUT:TEXT FORM=NAME:f5 ATTR=NAME:T1 CONTENT=F5
18.!TIMEOUT_PAGE
!TIMEOUT_PAGE đặt thời gian chờ load trang web.Ví dụ:
SET !TIMEOUT_PAGE 15
19.!TIMEOUT_STEP
Thay đổi thời gian chờ giữa từng câu lệnhVí dụ:
SET !TIMEOUT_STEP 5
20.!URLCURRENT
Thực hiện câu lệnh này sẽ nhận được giá trị trả về là URL của website hiện hành.Ví dụ:
ADD !EXTRACT {{!URLCURRENT}}
PROMPT {{!EXTRACT}}
21.!USERAGENT
Thay đổi USERAGENT của trình duyệt bằng câu lệnh nàyCú pháp: SET !USERAGENT [set_name_your_user_agent]
Ví dụ:
SET !USERAGENT “Hello World”
URL GOTO=http://wiki.imacros.net/!USERAGENT
TAG POS=1 TYPE=A ATTR=TXT:UserAgentTestPage
22.!VAR0…!VAR9
Đây là các biến xây dựng sẵn trong iMacro, các bạn có thể sử dụng luôn, chỉ cần gán giá trị cho nó.Ví dụ:
SET !VAR0 {{!URLCURRENT}}
SET !VAR1 myDearFriend
SET !VAR2 {{!EXTRACT}}
SET !VAR3 “{{!VAR1}} extracted {{!VAR2}} from page {{!VAR0}}”
Lời kết
Chúc các bạn một ngày vui vẻ và làm việc hiệu quả !Còn vấn đề nào mà chưa tự giải quyết được không ?. Bằng cách để lại vấn đề của bạn tại chuyên mục bình luận. Mọi người cùng xử lí vấn đề.
Đăng nhận xét Blogger Facebook